• #18 Cách dùng have to, don’t have to, must, mustn’t

    #18 Cách dùng have to, don’t have to, must, mustn’t

    Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và nghĩa vụ phải thực hiện. Ví dụ: I have to speak English at work. (Tôi phải nói tiếng Anh ở chỗ làm.) She has to get up at seven every day. (Cô ấy phải […]

  • #17 Cách dùng Gerund

    #17 Cách dùng Gerund

    Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn tại ở dạng khẳng định (ví dụ: doing, going, eating, studying) hoặc phủ định (ví dụ: not doing, not studying). Chúng ta có thể sử dụng danh động từ: 1 – như một danh […]

  • #16 Comparisons Part 2

    #16 Comparisons Part 2

      CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kì thi chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEIC, TOEFL,… Trong tiếng Anh, câu so sánh được dùng để so sánh giữa […]

  • #15 Comparisons Part 1

    #15 Comparisons Part 1

    CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kì thi chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEIC, TOEFL,… Trong tiếng Anh, câu so sánh được dùng để so sánh giữa hai […]

  • #14 Adverbs of manner

    #14 Adverbs of manner

    TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) là những từ dùng để mô tả cách thức mà hành động xảy ra. Ví dụ:  He drives carefully. (Anh ấy lái xe một cách cẩn thận)  She speaks English fluently. […]

  • #13 Câu điều kiện (Conditional sentences)

    #13 Câu điều kiện (Conditional sentences)

    CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết về một sự việc mà nó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.  Câu điều kiện bao gồm 2 phần: mệnh đề chính là mệnh đề kết quả […]

  • #12 Adjectives ending in -ed and -ing

    #12 Adjectives ending in -ed and -ing

    TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ -ING   (ADJECTIVES ENDING IN -ED AND -ING)    Tính từ đuôi -ed và –ing là dạng tính từ thông dụng, thường được sử dụng trong giao tiếp hay các bài viết, văn bản. Tuy nhiên, việc không nắm chắc bản chất sự khác biệt cũng như mơ hồ trong cách […]

  • #11 Câu hỏi đuôi (Tag question) Part 2

    #11 Câu hỏi đuôi (Tag question) Part 2

    CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) – Phần 2  Trong bài viết trước, The Enest đã gửi tới các bạn định nghĩa, chức năng và quy tắc hình thành câu hỏi đuôi (tag question). Tuy nhiên, bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ để tránh […]

  • #10 Câu hỏi đuôi (Tag question) Part 1

    #10 Câu hỏi đuôi (Tag question) Part 1

    CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) – Phần 1    Câu hỏi đuôi (tag question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các cuộc hội thoại. Tuy nhiên, bởi sự lắt léo với nhiều trường hợp ngoại lệ cần lưu ý nên đây là một chủ […]

  • #9 Định lượng từ (Quantifiers) Part 2

    #9 Định lượng từ (Quantifiers) Part 2

    ĐỊNH LƯỢNG TỪ – PHẦN 2  (QUANTIFIERS – PART 2)  Định lượng từ là các từ hoặc cụm từ dùng để chỉ số lượng hoặc mức độ (nhiều hay ít) của sự vật, hiện tượng. Định lượng từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tuy nhiên chúng cũng có thể […]

  • #8 Định lượng từ (Quantifiers) Part 1

    #8 Định lượng từ (Quantifiers) Part 1

    ĐỊNH LƯỢNG TỪ – PHẦN 1  (QUANTIFIERS – PART 1)  Định lượng từ là các từ hoặc cụm từ dùng để chỉ số lượng hoặc mức độ (nhiều hay ít) của sự vật, hiện tượng. Định lượng từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tuy nhiên chúng cũng có thể […]

  • #7: Phrasal verbs with “made”

    #7: Phrasal verbs with “made”

    MADE OF, MADE FROM, MADE OUT OF, MADE WITH, MADE FOR, MADE BY, MADE IN  Cùng mang nghĩa là ‘làm’ nhưng ‘made’ đi kèm với các giới từ khác nhau sẽ có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Trong bài viết này, The Enest sẽ cùng […]

  • #6: Hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn (Present perfect or past simple)

    #6: Hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn (Present perfect or past simple)

    QUÁ KHỨ ĐƠN HAY HIỆN TẠI HOÀN THÀNH?  (PAST SIMPLE OR PRESENT PERFECT?)  Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi phải lựa chọn giữa thì quá khứ đơn (the past simple) và thì hiện tại hoàn thành (the present perfect) để diễn đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ chưa? […]

  • #5: Future forms (will/ be going to/ be V-ing)

    #5: Future forms (will/ be going to/ be V-ing)

    CÁCH PHÂN BIỆT WILL, BE GOING TO VÀ PRESENT CONTINUOUS KHI NÓI VỀ TƯƠNG LAI  (THE DIFFERENCE BETWEEN WILL, BE GOING TO, AND THE PRESENT CONTINUOUS FOR FUTURE EVENTS)  Cả ba cấu trúc will (+ infinitive), be going to (+ infinitive) hoặc the present continuous (to be + -ing) đều có thể được dùng để […]

  • #4: Động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái (Action & Non-action verbs)

    #4: Động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái (Action & Non-action verbs)

    Phần lớn các động từ trong tiếng Anh dùng để biểu thị hoạt động (action verbs), một số động từ dùng để biểu thị trạng thái (non-action/ stative verbs), lại có cả những động từ vừa chỉ hành động vừa chỉ trạng thái. Vậy có sự khác biệt gì trong cách dùng của những loại […]

  • #3: Mạo từ (Article)

    #3: Mạo từ (Article)

    ‘A cat’ và ‘the cat’ khi dịch ra nghĩa tiếng Việt đều có nghĩa là ‘một chú mèo’. Nhưng bạn có bao giờ thắc mắc là khi nào thì chúng ta dùng ‘a’ và khi nào thì dùng ‘the’ trước các danh từ như ‘cat’ không? Hãy cùng The ENEST đi tìm câu trả lời […]

  • #2: Tính từ phân cấp và không phân cấp (Gradable and non-gradable adjectives)

    #2: Tính từ phân cấp và không phân cấp (Gradable and non-gradable adjectives)

    Tính từ (adjectives) là những từ dùng để mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Trong đó có những tính từ có thể được phân cấp thành các mức độ khác nhau (Gradable adjectives), trong khi một số tính từ lại không thể phân cấp được (Non-gradable adjectives). Nếu đây là […]

  • #1: Another, other, others, the other, and the others

    #1: Another, other, others, the other, and the others

    Chắc hẳn, nhiều bạn học tiếng Anh đã từng “vật vã’’, “trầm cảm” trước những từ dễ nhầm lẫn như another, other, others, the other, the others đúng không nào? Đừng lo, trong bài viết này The Enest sẽ chia sẻ các bí kíp giúp bạn có thể dễ dàng phân biệt những từ này […]