Grammar Corner | #7: Phrasal verbs with "made"




E-Series - Grammar corner - 07/07/2022

MADE OF, MADE FROM, MADE OUT OF, MADE WITH, MADE FOR, MADE BY, MADE IN 

Cùng mang nghĩa là ‘làm’ nhưng made’ đi kèm với các giới từ khác nhau sẽ có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Trong bài viết này, The Enest sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách phân biệt ‘made of’, ‘made from’, ‘made out of’, ‘made for’, ‘made by’, ‘made in’ nhé! 

1. Made of 

Ý nghĩa: Được làm/ chế biến từ nguyên/ vật liệu gì. Ta dùng ‘made of’ khi nói về chất liệu hoặc nguyên liệu cơ bản của một thứ gì đó. Khi chế biến, nguyên/ vật liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái vật chất ban đầu. 

& Ví dụ:  

  • Most toys are made of plastics. (Hầu hết đồ chơi đều được làm từ nhựa.) 
  • The shoes are made of leather. (Đôi giày này được làm từ da.) 

 

2. Made from 

Ý nghĩa: Được làm/ chế biến từ nguyên/ vật liệu gì. Ta dùng ‘made from’ để nói về cách một thứ gì đó được tạo ranguyên/ vật liệu để làm ra vật đó bị biến đổi khỏi trạng thái vật chất ban đầu. 

& Ví dụ: 

  • Wine is made from grapes. (Rượu vang được làm từ nho.) 
  • Yogurt is made from milk. (Sữa chua được làm từ sữa tươi.) 

 

3. Made out of 

Ý nghĩa: Được làm từ nguyên/ vật liệu gì. ‘Made out of’ được dùng khi chúng ta nói về một thứ đã được thay đổi hoặc biến đổi từ thứ này sang thứ khác. 

& Ví dụ: 

  • In the 1970s, it was popular to have candle-holders made out of wine bottles. (Vào những năm 1970, những giá nến làm từ những chai rượu vang rất phổ biến.) 
  • They were living in tents made out of old plastic sheets. (Họ sống trong những căn lều làm từ những tấm nhựa cũ.) 

 

4. Made with 

Ý nghĩa: Được làm từ nguyên/ vật liệu gì. Chúng ta thường xuyên sử dụng ‘made with’ để nói về thành phần của đồ ăn, đồ uống. 

& Ví dụ: 

  • This soup tastes good because it was made with a lot of spicies. (Món súp này ăn ngon bởi vì được làm từ nhiều gia vị.) 
  • Is sushi always made with raw fish? (Sushi luôn được làm bằng cá sống đúng không?) 

 

5. Made for 

Ý nghĩa: Được làm cho ai 

& Ví dụ:  

  • This dress is made for her daughter. (Chiếc đầm này được làm cho con gái của cô ấy.) 

 

6. Made by 

Ý nghĩa: Được làm bởi ai, bằng phương pháp gì 

& Ví dụ: 

  • The noodles were made by hand, not by a machine. (Mì này được làm bằng tay chứ không phải bằng máy.) 
  • The cake is specially made by Lisa, a famous baker in my city. (Chiếc bánh này được đặc biệt làm bởi Lisa, một thợ làm bánh nổi tiếng ở thành phố của tôi.)  

 

7. Made in 

Ý nghĩa: Được làm tại 

& Ví dụ:  

  • Vinfast cars are made in Vietnam. (Xe hơi Vinfast được sản xuất tại Việt Nam.) 
  • My mother really likes the fridge which was made in Japan because of its quality. (Mẹ tôi rất thích chiếc tủ lạnh sản xuất tại Nhật bởi vì chất lượng tuyệt vời của nó.) 


Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022