Grammar Corner |#16 Comparisons Part 2




E-Series - Grammar corner - 16/07/2022

 

CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS)

So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kì thi chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEIC, TOEFL,… Trong tiếng Anh, câu so sánh được dùng để so sánh giữa hai hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. Hãy cùng The ENEST tìm hiểu thêm những kiến thức về câu so sánh trong bài viết này nhé!

 

So sánh hơn nhất (Superlative)

So sánh hơn nhất được sử dụng để so sánh người/ vật với tất cả người/ vật trong nhóm.

Hình thức so sánh hơn nhất được thành lập bằng cách:

  1. Thêm -est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adjective/ adverb) hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -ow, -ly, -le.

 

Ví dụ:

  • Lucy is the tallest student in my class. (Lucy là học sinh cao nhất trong lớp tôi.)
  • He worked the hardest of the three workers. (Trong ba công nhân, anh ta làm việc chăm chỉ nhất.)
  1. Thêm most vào trước tính từ hoặc trạng từ dài (long adjective/ adverb).

 

Ví dụ:

  • My family is the most important thing in my life. (Gia đình là điều quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi.)
  • Emily speaks French the most fluently in her class. (Trong lớp, Emily nói tiếng Pháp lưu loát nhất.)

So sánh hơn nhất có thể được bổ nghĩa bằng much, by far, almost.

Ví dụ:

  • This film is the most interesting by far. (Đây là bộ phim hay nhất cho đến nay.)
  • Nick’s handwriting is much the worst in his family. (Chữ viết của Nick xấu nhất, xấu hơn mọi người trong gia đình nhiều.)

Lưu ý: Chúng ta có thể dùng tính từ sở hữu (my, his, …) để thay cho the trước dạng so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

  • Linh is my best friend. (Linh là bạn thân nhất của tôi.)

Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng sau dạng so sánh hơn nhất để diễn tả sự cảm thán.

Ví dụ:

  • That was the most delicious meal I’ve ever had. (Đó là bữa ăn ngon nhất mà tôi từng ăn.)
  • Oliver is the smartest boy I’ve ever met. (Jenny là cậu bé thông minh nhất mà tôi từng gặp.)

Trong so sánh hơn nhất:

Giới từ in được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (city, building, country, …), một tổ chức hoặc một nhóm người (class, team, family, …).

Ví dụ:

  • Landmark 81 is the tallest building in Vietnam.

Giới từ of được dùng trước khoảng thời gian hoặc danh từ đếm được số nhiều chỉ một lượng xác định người hoặc vật.

Ví dụ:

  • She is the most beautiful of the three sisters. (Trong ba chị em gái, cô ấy xinh đẹp nhất.)

Một số tính từ/ trạng từ bất quy tắc

Một số tính từ/ trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc (không theo quy luật -er/ -est, more/ most).

good/ well                   better                                 best

bad/ badly                   worse                                worst

many/ much                more                                  most

little                              less                                    least

far                                 farther/ further                 farthest/ furthest

old                                older/ elder                       oldest/ eldest

Farther or further?

Farther dùng để chỉ về khoảng cách vật lý, khi bạn nghĩ tới chiều dài con đường, ki lô mét, cen ti mét,…

Ví dụ:

  • I am very tired. I can’t walk farther than 2 kilometers.

Further dùng để chỉ về cả khoảng cách vật lý và khoảng cách trừu tượng như không gian, thời gian, tầm nhìn, chiến lược, tri thức,…

Ví dụ:

  • I have run further than I expected. (Tôi đã chạy xa hơn là tôi mong đợi.)
  • For further information please contact reception. (Làm ơn hãy liên hệ với lễ tên để biết thêm thông tin.)

Elder/ eldest có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc địa từ (không có danh từ theo sau) thay cho older/ oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.

Ví dụ:

  • My older/ elder sister is an English teacher. (Chị gái tôi là giáo viên tiếng Anh.)
  • Are you the oldest/ eldest in your family? (Bạn có phải là con cả trong nhà không?)

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, ta chỉ dùng … older than, chứ không dùng … elder than.

 

Một số cấu trúc so sánh khác

  1. So sánh kém hơn

 

 

Ví dụ:

  • This watch is less expensive than that one. = This watch is cheaper than that one. (Cái đồng hồ này không đắt bằng cái đồng hồ kia.)
  1. So sánh gấp bao nhiêu lần

Ví dụ:

  • Their house is twice as large as (Nhà họ rộng gấp đôi nhà chúng tôi.)
  1. So sánh kép (Double comparative)

So sánh đồng tiến (càng … càng) được dùng để diễn đạt sự cùng thay đổi (tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ) của hai sự vật, sự việc.

 

Ví dụ:

  • The more I know James, the less I like him. (Càng biết rõ James, tôi càng không thích anh ta.)

So sánh lũy tiến (càng ngày càng) được dùng để diễn đạt sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục.

Ví dụ:

  • It’s becoming harder and harder to find a job. (Càng ngày càng khó tìm việc.)
  • Her story was more and more attractive. (Câu chuyện của cô ấy càng ngày cnagf hấp dẫn.)
  • He became less and less interested in polistics. (Càng ngày anh ta càng ít quan tâm đến chính trị.)

 



Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022
TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ -ING   (ADJECTIVES ENDING IN -ED AND -ING)    Tính từ đuôi -ed và –ing là dạng…
E-Series, Grammar corner, : 12/07/2022