Grammar Corner | #14 Adverbs of manner




E-Series - Grammar corner - 14/07/2022

TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER) 

 

Trạng từ chỉ cách thức là gì? 

Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) là những từ dùng để mô tả cách thức mà hành động xảy ra. Ví dụ: 

  • He drives carefully. (Anh ấy lái xe một cách cẩn thận) 
  • She speaks English fluently. ( ấy nói tiếng Anh một cách trôi chảy) 
  • I need to talk to them immediately. (Tôi cần nói chuyện với họ ngay lập tức) 
  • He hurriedly opened the door and left. (Anh ấy vội vàng mở cửa và rời đi) 
  • They talked excitedly about their trip. (Họ hào hứng kể về chuyến đi của mình) 

Cách thành lập các trạng từ chỉ cách thức 

Các trạng từ chỉ cách thức thường được thành lập bằng cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ. Ví dụ: 

  • Careful → carefully 
  • Fluent → fluently 
  • Immediate → immediately 
  • Hurried → hurriedly 
  • Excited → excitedly 
  • Quick → quickly 
  • Patient → patiently 

Một số tính từ được biến đổi trước khi thêm đuôi -ly để thành lập trạng từ. Ví dụ: 

  • Happy → happily 
  • Possible → possibly 
  • Basic → basically 
  • Full → fully 
  • True → truly 

Một số trạng từ chỉ cách thức có cùng cách viết với tính từ. Ví dụ: 

  • Fast → fast 
  • Hard → hard 
  • Right → right 

Một số trạng từ chỉ cách thức lại khác hoàn toàn với tính từ. Ví dụ: 

  • Good → well 

Một số trạng từ được thành lập bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ nhưng lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ: 

  • Hard hardly (hardly: hầu như không…) 
  • Near nearly (nearly: gần như là…) 

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu 

Trong hầu hết các trường hợp, trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ chính. Ví dụ: 

  • She leaves quickly. (Cô ấy rời đi một cách nhanh chóng) 
  • We work hard. (Chúng tôi làm việc một cách chăm chỉ) 

Nếu trong câu có tân ngữ trực tiếp, trạng từ chỉ cách thức sẽ đứng sau tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: 

  • He opens the box carefully. (Anh ấy mở chiếc hộp ra một cách cẩn thận) 
  • They read the letter patiently. (Họ kiên nhẫn đọc lá thư đó) 

Khi muốn nhấn mạnh cách thức thực hiện hành động, trạng từ chỉ cách thức có thể đứng trước động từ chính. Ví dụ: 

  • She gently caressed the cat. (Cô ấy vuốt ve chú mèo một cách dịu dàng) 
  • I happily recieved the gift from my grandmother. (Tôi nhận món quà từ bà một cách đầy hạnh phúc) 

Một số trạng từ chỉ cách thức như well, fast, hard, baddly,… luôn luôn đứng ngay sau động từ chính. Ví dụ: 

  • She studied hard to pass the final exam. (Cô ấy đã học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi tốt nghiệp) 
  • He behaved badly during the party. (Anh ấy đã cư xử thật tệ trong suốt buổi tiệc 

Nếu trong câu có nhiều hơn một động từ chính thì vị trí khác nhau của trạng từ chỉ cách thức sẽ làm thay đổi ý nghĩa của của câu nói đó. Ví dụ: 

  • She asked them to open the window quickly. (Cô ấy yêu cầu họ nhanh chóng mở cửa sổ ra) 
  • She quickly ask them to open the window. (Cô ấy nhanh chóng yêu cầu họ mở cửa sổ ra) 

  • Chia sẻ bài viết:


Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022
TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ -ING   (ADJECTIVES ENDING IN -ED AND -ING)    Tính từ đuôi -ed và –ing là dạng…
E-Series, Grammar corner, : 12/07/2022