Grammar Corner | #6: Hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn (Present perfect or past simple)




E-Series - Grammar corner - 06/07/2022

QUÁ KHỨ ĐƠN HAY HIỆN TẠI HOÀN THÀNH? 

(PAST SIMPLE OR PRESENT PERFECT?) 

Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi phải lựa chọn giữa thì quá khứ đơn (the past simple) và thì hiện tại hoàn thành (the present perfect) để diễn đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ chưa? Nếu bạn đã từng trải qua cảm giác này thì hãy cùng The ENEST tìm hiểu bài viết dưới đây để biết cách phân biệt giữa hai thì này nhé. 

Thì quá khứ đơn (Past simple) 

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.  

Các trạng từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn: 

  • Yesterday (hôm qua) 
  • Ago (cách đây): 12 years ago (cách đây 12 năm), 5 hours ago (cách đây 5 tiếng),…. 
  • Last/ past (trước/ qua): last year (năm trước), last month (tháng trước), this past week (tuần vừa qua),… 
  • In 1995 (năm 1995), in 2010 (năm 2010),… 

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) 

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động đã xảy ra và vẫn còn sự liên hệ với hiện tại (hành động vẫn đang diễn ra ở hiện tại hoặc có kết quả kéo dài đến hiện tại). 

Các trạng từ và cụm từ thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành: 

  • Just/ recently/ lately (vừa mới, gần đây) 
  • Already (rồi) 
  • Ever (đã từng) 
  • Never (chưa từng) 
  • Since 2010 (từ năm 2010), since I was young (từ khi tôi còn nhỏ),… 
  • For 2 hours (trong khoảng 2 giờ), for a long time (trong suốt một thời gian dài),… 
  • So far/ until now/ up to now/ up to the present (cho đến bây giờ) 

So sánh cách dùng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành 

Thì quá khứ đơn 

Thì hiện tại hoàn thành 

Hành động đã xảy ra và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ: 

  • I joined the Judo club for 2 years (but I quit last year because I was too busy). 

 

Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang xảy ra ở hiện tại: 

  • I have joined the Judo club for 2 years (and I’m now still a memmber of the club). 

 

Hành động đã chấm dứt hoàn toàn và không ảnh hưởng đến hiện tại: 

  • He lost his phone last month (and his dad bought him a new one yesterday). 

 

Hành động đã xảy ra nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại: 

  • He has lost his phone last month (so I don’t know how to contact him now). 

 

Hành động xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ: 

  • We met him 5 years ago. 

 

Hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ: 

  • We have met him before. 

 

Hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên diễn ra trong quá khứ và bây giờ không còn xảy ra nữa: 

  • I used to play basketball when I was a student. 

Hành động xảy ra lặp lại nhiều lần trong quá khứ và vẫn có khả năng xảy ra ở hiện tại: 

  • I have played basketball with them several times before. 

 

Hành động đã xảy ra và kết thúc trong cuộc sống của một ai đó đã mất: 

  • My grandfather went to Japan 3 times before when he was still alive. 

Hành động đã xảy ra và trở thành kinh nghiệm bản thân của ai đó: 

  • I have been to Japan 3 times before. 

 

 



Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022