Grammar Corner | #11 Câu hỏi đuôi (Tag question) Part 2




E-Series - Grammar corner - 11/07/2022

CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) – Phần 2 

Trong bài viết trước, The Enest đã gửi tới các bạn định nghĩa, chức năng quy tắc hình thành câu hỏi đuôi (tag question). Tuy nhiên, bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôicũng những trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây các dạngcâu hỏi đuôi đặc biệt các bạn cần lưu ý. 

 

CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐUÔI ĐẶC BIỆT 

1. Câu hỏi đuôi của ‘I am’ 

Nếu mệnh đề chính dùngI amthì câu hỏi đuôi aren’t I’. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính dùngI am not/ I’m notthìcâu hỏi đuôiam I’. 

& dụ: 

I am a doctor, aren’t I? (Tôi bác nhỉ?) 

I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?) 

 

2. Câu hỏi đuôi với  ‘Let’s’ 

Nếu mệnh đề chính dùngLet’sthì câu hỏi đuôi ‘Shall we’. 

& dụ: 

Let’s go shopping, shall we? (Chúng ta đi mua sắm nhé?) 

 

3. Câu hỏi đuôi với ‘Everyone, Everybody, Anybody, Anyone’ 

Khi mệnh đề chính chủ ngữ những đại từ bất định như ‘Everyone, Everybody, Anybody, Anyone, …’ thìcâu hỏi đuôi dạng đặc biệt chủ ngữ ‘they’. 

& dụ: 

Everyone listens to music, don’t they? (Mọi người đều nghe nhạc phải không?) 

Someone isn’t in the living room, are they? (Ai đó khôngtrong phòng khách nhỉ?) 

 

4. Câu hỏi đuôi với ‘Nobody, Nothing, No one’ 

Đối với mệnh đề chính chủ ngữ  ‘Nobody, No one’ được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽdạng khẳng định. Đặc biệt, với  ‘No one, Nobody’, thì phần câu hỏi đuôi sẽ ‘they’, còn vớiNothingthì phần câu hỏi đuôi sẽ it’. 

& dụ: 

Nobody remembered my date of birth, did they? (Không ai nhớ ngày sinh của tôi hết, phải không?) 

Nothing is special, is it? (Chẳng đặc biệt cả, phải không?) 

 

5. Câu hỏi đuôi với ‘never, seldom, hardly, little, few’ 

Nếu mệnh đề chính chứa các trạng từ phủ định nhưnever, seldom, hardly, little, few,…thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫndạng khẳng định. 

& dụ: 

She hardly eats rice, does she? ( ấy hầu như không ăn cơm, phải không?) 

 

6. Câu hỏi đuôi với ‘It seems that…’ 

Câu cấu trúcIt seems that…’  thì mệnh đề chính sẽ mệnh đề đứng sauthat’ phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường. 

& dụ: 

It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?) 

It seems that you don’t want to go with me, do you? ( vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?) 

 

7. Câu hỏi đuôi với ‘to infinitive’ 

Nếu câu chủ ngữ một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng ‘to infinitive’ thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng ‘it’ chủ ngữ. 

& dụ: 

What she is speaking is very interesting, isn’t it? (Những ấy đang nói thật thú vị, phải không?) 

Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?) 

To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không?) 

 

8. Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính câu mệnh lệnh 

Nếu câuphần mệnh đề chính câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ “will you?” 

& dụ: 

Sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?) 

Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không?) 

 

9. Câu hỏi đuôi với ‘I wish’ 

Nếu câumệnh đề chính câu điều ước thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng may. 

& dụ: 

She wishes she would have more money, may she? ( ta ước ta sẽ nhiều tiền, phải không?) 

 

10. Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với ‘one’ 

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính One thì phầncâu hỏi đuôisẽ chủ ngữ one/ you’. 

& dụ: 

One can sing this song, can’t you? (Một bạn nào đó thể hát bài này, đúng không?) 

 

11. Câu hỏi đuôi với ‘must’ 

Nếu câumệnh đề chính chứa must: 

  • mustchỉ sự cần thiết thì phần câu hỏi đuôi dùngneedn’t’. 

& dụ: 

I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?) 

  • mustchỉ sự cấm đoán thì phần câu hỏi đuôi dùngmust (+ not)’. 

& dụ: 

They must wear the uniform on Monday, mustn’t they? (Họ phải mặc đồng phục vào thứ Hai, đúng không?) 

He mustn’t drink alcohol, must he? (Anh ta không được uống bia rượu, phải không?) 

  • mustchỉ sự dự đoánhiện tại: tùy vào động từ theo saumust ta chia động từphần câu hỏi đuôi cho phù hợp. 

& dụ: 

He must come early, doesn’t he? (Chắc anh ta đến sớm đấy nhỉ?) 

The child must be very happy, is he? (Thằng chắc vui lắm đấy nhỉ?) 

 

12. Nếu câumệnh đề chính câu cảm thán (What a/an…, how…, such a/an…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ chủ ngữ chính của câu. Từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần câu hỏi đuôi. 

& dụ: 

What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không?) 

How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?) 

 

13. Câu hỏi đuôi vớiI think/ feel/ expect…’  

Nếu cấu trúc dạng: I + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + mệnh đề (clause) thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng cácquy tắc câu hỏi đuôinhư bình thường. 

Lưu ý: Khi các động từ nàydạng phủ định thì phầncâu hỏi đuôisẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữphần câu hỏi đuôi sẽ chủ ngữ của mệnh đề phụ. 

& dụ: 

They believe ghosts exist, don’t they? (Họ tin ma tồn tại, đúng không?) 

I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ ấy thể làm được, phải không?) 

Ngoài ra, nếu chủ ngữ danh từ/ đại từ khácI”, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề chứa các động từ trên áp dụng các quy tắc chia phần câu hỏi đuôi như bình thường. 

& dụ: 

They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng ta sẽ đến sớm hả?) 

My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ tôi vẫn khỏe à?) 

 

14. Câu hỏi đuôi vớihad better, would rather’ 

Nếu câumệnh đề chính chứa had better’ hoặc would rather’ thì ta coi had, would trợ động từ chia phần câu hỏi đuôi như bình thường. 

& dụ: 

You had better go to the dentist, hadn’t you? (Con nên đi tới bác nha khoa, đúng không?) 

You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?) 

They’d rather watch movies, wouldn’t they? (Họ thích xem phim hơn, đúng không?) 

 

15. Câu hỏi đuôi vớiused to’ 

Trường hợp này, ta cứ việc xem used to’ một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôitương ứng chỉ cần mượn trợ động từ did’. 

dụ: 

She used to live here, didn’t she? 



Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022