Phần lớn các động từ trong tiếng Anh dùng để biểu thị hoạt động (action verbs), một số động từ dùng để biểu thị trạng thái (non-action/ stative verbs), lại có cả những động từ vừa chỉ hành động vừa chỉ trạng thái. Vậy có sự khác biệt gì trong cách dùng của những loại động từ này? Hãy cùng The ENEST tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
I. Động từ chỉ hành động (action verbs)
– Một action verb có chức năng diễn tả hoạt động của chủ thể (về mặt vật lý hoặc tinh thần). Ví dụ: eat, run, smile, study, work, wait, sleep, change, improve, develop,…
– Các động từ chỉ hành động có thể được sử dụng với các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn,…).
Ví dụ:
Learn. I am learning English.
Run. He is running outside.
Work. She was working when we came.
Wait. They will be waiting for us when the meeting ends.
Impove. Your English is impoving a lot.
II. Động từ chỉ trạng thái (non-action verbs)
– Một non-action verb có chức năng diễn tả trạng thái của chủ thể thường liên quan đến những cảm xúc, cảm giác, mong muốn, nhu cầu, ý nghĩ hoặc sự sở hữu. Ví dụ: see, hear, smell, want, need, like, love, think, believe, guess, know, have, own, possess,…
– Các động từ chỉ trạng thái thường không sử dụng được với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
See. I see a bird outside. I’m seeing a bird outside.
Want. I want to go home now. I’m wanting to go home now.
Know. I don’t know the answer. I’m not knowing the answer.
Have. She has two brothers. She’s having two brothers.
Possess. He possesses great writing skills. He’s posssessing great writing skills.
III. Một số trường hợp đặc biệt: động từ vừa chỉ hành động vừa chỉ trạng thái
– Một số động từ trong tiếng Anh vừa có chức năng diễn tả hành động lại vừa có chức năng diễn tả trạng thái của chủ thể. Ví dụ: be, see, taste, smell, look, have, think, …
– Các động từ này không sử dụng được với các thì tiếp diễn khi đóng vai trò chỉ trạng thái nhưng có thể sử dụng với các thì tiếp diễn khi đóng vai trò chỉ hành động.
Ví dụ:
Be | He is an excellent leader. (Non-action verb – diễn tả trạng thái, sự thật) He is being selfish. (Action verb – diễn tả việc thay đổi, trở nên…) |
See | I don’t see it as a trouble. (Non-action verb – diễn tả ý nghĩ, quan điểm) I’m seeing you tomorrow morning. (Action verb – diễn tả hành động gặp gỡ) |
Have | They have a lot of money. (Non-action verb – diễn tả sự sở hữu) We’re having dinner. (Action verb – diễn tả hành động ăn) |
Look | You look tired today. (Non-action verb – diễn tả trạng thái) She was looking at him angrily. (Action verb – diễn tả hành động nhìn) |
Think | I think she will be okay. (Non-action verb – diễn tả ý nghĩ, quan điểm) I’m thinking about my future. (Action verb – diễn tả hành động suy nghĩ) |