CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS)
So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kì thi chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEIC, TOEFL,… Trong tiếng Anh, câu so sánh được dùng để so sánh giữa hai hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. Hãy cùng The ENEST tìm hiểu thêm những kiến thức về câu so sánh trong bài viết này nhé!
So sánh hơn nhất (Superlative)
So sánh hơn nhất được sử dụng để so sánh người/ vật với tất cả người/ vật trong nhóm.
Hình thức so sánh hơn nhất được thành lập bằng cách:
Ví dụ:
Ví dụ:
So sánh hơn nhất có thể được bổ nghĩa bằng much, by far, almost.
Ví dụ:
Lưu ý: Chúng ta có thể dùng tính từ sở hữu (my, his, …) để thay cho the trước dạng so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng sau dạng so sánh hơn nhất để diễn tả sự cảm thán.
Ví dụ:
Trong so sánh hơn nhất:
Giới từ in được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (city, building, country, …), một tổ chức hoặc một nhóm người (class, team, family, …).
Ví dụ:
Giới từ of được dùng trước khoảng thời gian hoặc danh từ đếm được số nhiều chỉ một lượng xác định người hoặc vật.
Ví dụ:
Một số tính từ/ trạng từ bất quy tắc
Một số tính từ/ trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc (không theo quy luật -er/ -est, more/ most).
good/ well better best
bad/ badly worse worst
many/ much more most
little less least
far farther/ further farthest/ furthest
old older/ elder oldest/ eldest
Farther or further?
Farther dùng để chỉ về khoảng cách vật lý, khi bạn nghĩ tới chiều dài con đường, ki lô mét, cen ti mét,…
Ví dụ:
Further dùng để chỉ về cả khoảng cách vật lý và khoảng cách trừu tượng như không gian, thời gian, tầm nhìn, chiến lược, tri thức,…
Ví dụ:
Elder/ eldest có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc địa từ (không có danh từ theo sau) thay cho older/ oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.
Ví dụ:
Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, ta chỉ dùng … older than, chứ không dùng … elder than.
Một số cấu trúc so sánh khác
Ví dụ:
Ví dụ:
So sánh đồng tiến (càng … càng) được dùng để diễn đạt sự cùng thay đổi (tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ) của hai sự vật, sự việc.
Ví dụ:
So sánh lũy tiến (càng ngày càng) được dùng để diễn đạt sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục.
Ví dụ: