Chắc hẳn, nhiều bạn học tiếng Anh đã từng “vật vã’’, “trầm cảm” trước những từ dễ nhầm lẫn như another, other, others, the other, the others đúng không nào? Đừng lo, trong bài viết này The Enest sẽ chia sẻ các bí kíp giúp bạn có thể dễ dàng phân biệt những từ này và sử dụng cho thật chuẩn xác nhằm tránh tình trạng mất điểm oan trong các bài kiểm tra nhé!
Ví dụ:
Would you like another cup of coffee? (Bạn muốn uống thêm một ly cà phê nữa chứ?)
Another one được dùng khi thay cho danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh việc lặp lại.
Ví dụ:
Though I have already eaten two candies, now I want another one. (Tôi đã ăn 2 chiếc kẹo rồi nhưng bây giờ tôi vẫn muốn ăn thêm 1 chiếc nữa.)
Ví dụ:
I don’t like this phone. Can you show me another? (Tôi không thích điện thoại này. Bạn có thể cho tôi xem (một) cái khác không?
Ví dụ: He gave the boy another 10 dollars. (Ông ấy cho cậu bé thêm 10 đô-la nữa.)
Ví dụ:
Be careful! Or else you hit other people. (Cẩn thận kẻo đâm vào người khác bây giờ!)
Do you buy other dresses, or is this the only one? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)
Ví dụ:
There is no other work available at the moment. (Không có việc nào khác vào lúc này.)
Ví dụ:
We don’t need those books, we need other ones. (Chúng tôi không cần mấy quyến sách đó. Chúng tôi cần những quyển sách khác.)
Others là dạng viết tắt của other + danh từ số nhiều khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2.
Ví dụ:
Some of her students like English, others (= other students) don’t. (Một vài học sinh của cô ấy thích tiếng Anh trong khi những đứa khác thì không.)
Ví dụ:
This red car is new. The other car is ten years old. (Xe hơi màu đỏ này thì còn mới. Cái xe còn lại thì được mua cách đây 10 năm rồi.)
Ví dụ:
Some of my books are novel and the other books are comic. (Vài cuốn sách của tôi là tiểu thuyết và số còn lại là truyện tranh.)
Ví dụ:
She had her bag in one hand and her coat in the other. (Cô ấy xách túi bên tay này và cầm áo khoác bên tay còn lại.)
Ví dụ:
A: Only half of the students are in the classroom. (Chỉ có một nửa số học sinh đang trong lớp.)
B: What about the others? (Còn những học sinh khác/ còn lại thì sao?)