Grammar Corner | #1: Another, other, others, the other, and the others




E-Series - Grammar corner - 01/07/2022

Chắc hẳn, nhiều bạn học tiếng Anh đã từng “vật vã’’, “trầm cảm” trước những từ dễ nhầm lẫn như another, other, others, the other, the others đúng không nào? Đừng lo, trong bài viết này The Enest sẽ chia sẻ các bí kíp giúp bạn có thể dễ dàng phân biệt những từ này và sử dụng cho thật chuẩn xác nhằm tránh tình trạng mất điểm oan trong các bài kiểm tra nhé!

  1. ANOTHER, OTHER, OTHERS
    1. ANOTHER
    • Mang nghĩa : ‘thêm một… khác’, ‘thêm một… nữa’
    • Another là một từ xác định (determiner) đứng trước danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns).
      • Another + danh từ đếm được số ít

      Ví dụ:

      Would you like another cup of coffee? (Bạn muốn uống thêm một ly cà phê nữa chứ?)

      • Another + one

      Another one được dùng khi thay cho danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh việc lặp lại.

      Ví dụ:

      Though I have already eaten two candies, now I want another one. (Tôi đã ăn 2 chiếc kẹo rồi nhưng bây giờ tôi vẫn muốn ăn thêm 1 chiếc nữa.)

      • Another được sử dụng như đại từ (pronoun)

      Ví dụ:

      I don’t like this phone. Can you show me another? (Tôi không thích điện thoại này. Bạn có thể cho tôi xem (một) cái khác không?

      • Another + số đếm + danh từ số nhiều (thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc, thời gian, quãng đường,…)

      Ví dụ: He gave the boy another 10 dollars. (Ông ấy cho cậu bé thêm 10 đô-la nữa.)

    1. OTHER
    • Mang nghĩa: ‘những … khác’
    • Other cũng là một từ xác định (determiner), đứng trước danh từ số nhiều (plural nouns), danh từ không đếm được (uncountable nouns) và đại từ (pronouns).
      • Other + danh từ đếm được số nhiều (plural countable noun)

      Ví dụ:

      Be careful! Or else you hit other people. (Cẩn thận kẻo đâm vào người khác bây giờ!)

      Do you buy other dresses, or is this the only one? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)

      • Other + danh từ không đếm được (uncountable noun)

      Ví dụ:

      There is no other work available at the moment. (Không có việc nào khác vào lúc này.)

      • Other + ones

      Ví dụ:

      We don’t need those books, we need other ones. (Chúng tôi không cần mấy quyến sách đó. Chúng tôi cần những quyển sách khác.)

    1. OTHERS

      Others là dạng viết tắt của other + danh từ số nhiều khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2.

      Ví dụ:

      Some of her students like English, others (= other students) don’t. (Một vài học sinh của cô ấy thích tiếng Anh trong khi những đứa khác thì không.)

  2. THE OTHER, THE OTHERS
     Như đã biết, the là mạo từ thêm vào trước danh từ để thể hiện tính xác định của danh từ đi sau.
    1. THE OTHER
    • The other được hiểu là ‘… còn lại’ và được dùng khi câu có ngữ cảnh (context) cụ thể, ta có thể xác định danh từ theo sau the other.
    • The other vừa là từ xác định (determiner) có thể đứng trước danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và vừa có thể đóng vai trò như đại từ (pronoun).
      • The other + danh từ đếm được số ít (singular countable noun). Trong trường hợp này, the other mang nghĩa là cái/ người thứ 2 (còn lại) trong nhóm 2 vật/ người.

      Ví dụ:

      This red car is new. The other car is ten years old. (Xe hơi màu đỏ này thì còn mới. Cái xe còn lại thì được mua cách đây 10 năm rồi.)

      • The other + danh từ đếm được số nhiều (plural countable noun). Trong trường hợp này, the other mang nghĩa cái/ người còn lại trong một nhóm nhiều vật/ người.

      Ví dụ:

      Some of my books are novel and the other books are comic. (Vài cuốn sách của tôi là tiểu thuyết và số còn lại là truyện tranh.)

      • The other đứng một mình có thể đóng vai trò như một đại từ (pronoun), dùng để ám chỉ danh từ đã được nói đến trước đó trong câu.

      Ví dụ:

      She had her bag in one hand and her coat in the other. (Cô ấy xách túi bên tay này và cầm áo khoác bên tay còn lại.)

    1. THE OTHERS.
    • The others là dạng viết tắt của The other + danh từ đếm được số nhiều.
    • The others được hiểu là ‘những … còn lại’.

      Ví dụ:

      A: Only half of the students are in the classroom. (Chỉ có một nửa số học sinh đang trong lớp.)

      B: What about the others? (Còn những học sinh khác/ còn lại thì sao?)


  • Chia sẻ bài viết:


Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022