Grammar corner |#18 Cách dùng have to, don't have to, must, mustn't




E-Series - Grammar corner - 18/07/2022

Have to, don’t have to

  • Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và nghĩa vụ phải thực hiện.

Ví dụ: I have to speak English at work. (Tôi phải nói tiếng Anh ở chỗ làm.)

She has to get up at seven every day. (Cô ấy phải thức dậy lúc bảy giờ mỗi ngày.)

  • Chúng ta sử dụng don’t have to + verb (infinitive) để nói rằng điều gì đó không cần thiết hoặc chúng ta không có nghĩa vụ phải làm.

(-) We don’t have to wear a uniform at this school. (Chúng tôi không phải mặc đồng phục ở trường.)

He doesn’t have to work on Saturdays. (Anh ấy không phải làm việc các ngày thứ bảy.)

  • Chúng ta sử dụng do/ does để tạo câu hỏi hoặc câu phủ định.

Do I have to go? NOT Have I to go? (Tôi có phải đi không.)

What time does she have to get up in the morning? (Cô ấy phải thức dậy vào lúc mấy giờ sáng?)

  • Chúng ta không rút gọn have

I have to go. NOT I’ve to go.

Must/ musn’t

  • Chúng ta sử dụng must + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và nghĩa vụ. Must/ mustn’t được sử dụng cho chủ ngữ tất cả các ngôi.

Ví dụ: You must do your homework tonight. (Bạn phải làm bài tập về nhà tối nay.)

She must tidy her room before she goes out. (Cô ấy phải dọn dẹp phòng trước khi ra ngoài.)

  • Chúng ta sử dụng mustn’t + verb (infinitive) để nói về thứ gì bị cấm đoán.

Ví dụ: You mustn’t leave your bags here, (mustn’t = must not) (Anh không được để túi của anh ở đây.)

I mustn’t forget to call her tonight. (Tôi không được quên gọi cho cô ấy tối nay.)

  • Chúng ta đưa must lên trước chủ từ và động từ chính để tạo câu hỏi

dụ: Must I go to bed now? (Tôi phải đi ngủ bây giờ hả?)

When must we decide about the party? (Khi nào thì chúng ta đưa ra quyết định về bữa tiệc?)

Must và have to

  • Musthave to rất giống nhau nhưng cũng có một vài khác biệt nhỏ. Chúng ta thường sử dụng have to cho một quy định chung (một quy định tại nơi làm việc/ trường học hoặc một luật lệ).

Ví dụ: We have to start work at seven. (Chúng tôi phải bắt đầu làm việc lúc bảy giờ.)

  • Chúng ta thường sử dụng must cho những điều là trách nhiệm bắt buộc và mang tính cá nhân (điều mà người nói áp đặt).

Ví dụ: You must go to bed now. (Con phải đi ngủ ngay bây giờ.)

Mustn’t và don’t have to

  • Mustn’tdon’t have to có nghĩa khác nhau hoàn toàn:

Ví dụ: You mustn’t go. = It’s prohibited. Don’t go. (Bạn không được đi. = Điều này bị cấm. Đừng đi.)

You don’t have to go. = You can go if you want to, but it’s not obligatory/ necessary. (Bạn không phải đi. = Bạn có thể đi nếu bạn muốn, nhưng điều đó là không bắt buộc/ không cần thiết.)

Impersonal you (Đại từ không ngôi you)

Chúng ta thường dùng have tomust với đại từ không ngôi you chỉ mọi người nói chung, ví dụ:

You have to wear a seatbelt in a car. (Bạn phải thắt dây an toàn khi đi xe hơi.)

You mustn’t take photos in the museum. (Bạn không được chụp ảnh trong viện bảo tàng.)


  • Chia sẻ bài viết:


Có thể bạn quan tâm

Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022
TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ -ING   (ADJECTIVES ENDING IN -ED AND -ING)    Tính từ đuôi -ed và –ing là dạng…
E-Series, Grammar corner, : 12/07/2022