Grammar Corner | #12 Adjectives ending in -ed and -ing




E-Series - Grammar corner - 12/07/2022

TÍNH TỪ ĐUÔI -ED-ING  

(ADJECTIVES ENDING IN -ED AND -ING) 

 

Tính từ đuôi -ed ing dạng tính từ thông dụng, thường được sử dụng trong giao tiếp hay các bài viết, văn bản. Tuy nhiên, việc không nắm chắc bản chất sự khác biệt cũng như hồ trong cách sử dụng hai loại tính từ này dễ dẫn đến việc sử dụng nhầm lẫn. Trong bài viết này, The Enest sẽ cùng bạn phân biệt tính từ đuôi -ed ing một cách chi tiết đầy đủ nhất. 

 

Tính từ đuôi -ed ing được thành lập từ động từ, còn được gọi động tính từ” (participial adjective) chức năng như những tính từ thông thườngbổ nghĩa, miêu tả danh từ. 

dụ 

Động từ (Verb) 

Nghĩa  

(Meaning) 

Tính từ đuôi -ed 

(-ed adjective) 

Tính từ đuôiing 

(-ing adjective) 

interest 

Làm cho chú ý, làm cho thích thú 

interested 

interesting 

embarrass 

Làm cho bối rối, làm cho lúng túng 

embarrassed 

embarrassing 

annoy 

Làm cho tức giận, làm cho khó chịu 

annoyed 

annoyed 

 

1. TÍNH TỪ ĐUÔI -ED 

  • Dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. 
  • Khi danh từ bổ nghĩa đối tượng nhận sự tác động của hành động. 

dụ: 

  • I was really bored during the flight. (Tôi cảm thấy chán trong suốt chuyến bay.) 
  • Everybody was surprised that he passed the examination. (Mọi người đều ngạc nhiên anh ấy đã thi đậu.) 

 

2. TÍNH TỪ ĐUÔI -ING 

  • Dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. 
  • Thường được dùng khi danh từ bổ nghĩathực hiện hoặc chịu trách nhiệmvề hành động. 

dụ: 

  • It was such a long and boring flight. (Đó một chuyến bay dài tẻ nhạt. (Chuyến bay khiến tôi cảm thấy tẻ nhạt.) 
  • It was quite surprising that he passed the examination. (Thật đáng ngạc nhiên anh ấy đã thi đậu.) 

 

3. MỘT SỐ TÍNH TỪ ĐUÔI -ED-ING THÔNG DỤNG 

alarmed/ alarming: báo động  depressed/ depressing: suy sụp 
aggravated/ aggravating: tăng nặng thêm disappointed/ disappointing: thất vọng
amused/ amusing: thích thú discouraged/ discouraging: thoái chí 
annoyed/ annoying: tức giận disgusted/ disgusting: bất mãn 
astonished/ astonishing: kinh ngạc disturbed/ disturbing: lúng túng
astounded/ astounding: kinh hoàng embarrassed/ embarrassing: bối rối 
bored/ boring: chán, tẻ nhạt entertained/ entertaining: giải trí 
captivated/ captivating: thu hút  excited/ exciting: hào hứng 
challenged/ challenging: thử thách exhausted/ exhausting: kiệt sức 
charmed/ charming: duyên dáng  fascinated/ fascinating: hoặc
confused/ confusing: bối rối frightened/ frightening: đáng sợ 
convinced/ convincing: thuyết phục frustrated/ frustrating: bực bội 
interested/ interesting: thú vị satisfied/ satisfying: thỏa mãn 
pleased/ pleasing: hài lòng tired/ tiring: mệt mỏi 
surprised/ surprising: ngạc nhiên  touched/ touching: cảm động 
thrilled/ thrilling: rùng mình, hồi hộp worried/ worrying: lo lắng 
overwhelmed/ overwhelming: choáng ngợp   

 

 

Qua bài viết vềsự khác biệt giữa tính từ đuôi -ed đuôi ing, The Enest hi vọng bạn thể phân biệt được sự khác biệt giữa 2 tính từ này biết cách áp dụng vào trong bài tập, cũng như thêm một phần kiến thức bản trong tiếng Anh của bạn. 


  • Chia sẻ bài viết:


Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022