TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ -ING
(ADJECTIVES ENDING IN -ED AND -ING)
Tính từ đuôi -ed và –ing là dạng tính từ thông dụng, thường được sử dụng trong giao tiếp hay các bài viết, văn bản. Tuy nhiên, việc không nắm chắc bản chất sự khác biệt cũng như mơ hồ trong cách sử dụng hai loại tính từ này dễ dẫn đến việc sử dụng nhầm lẫn. Trong bài viết này, The Enest sẽ cùng bạn phân biệt tính từ đuôi -ed và –ing một cách chi tiết và đầy đủ nhất.
Tính từ đuôi -ed và –ing được thành lập từ động từ, còn được gọi là “động tính từ” (participial adjective) có chức năng như những tính từ thông thường – bổ nghĩa, miêu tả danh từ.
Ví dụ:
Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) | Tính từ đuôi -ed (-ed adjective) | Tính từ đuôi –ing (-ing adjective) |
interest | Làm cho chú ý, làm cho thích thú | interested | interesting |
embarrass | Làm cho bối rối, làm cho lúng túng | embarrassed | embarrassing |
annoy | Làm cho tức giận, làm cho khó chịu | annoyed | annoyed |
1. TÍNH TỪ ĐUÔI -ED
Ví dụ:
2. TÍNH TỪ ĐUÔI -ING
Ví dụ:
3. MỘT SỐ TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ -ING THÔNG DỤNG
alarmed/ alarming: báo động | depressed/ depressing: suy sụp |
aggravated/ aggravating: tăng nặng thêm | disappointed/ disappointing: thất vọng |
amused/ amusing: thích thú | discouraged/ discouraging: thoái chí |
annoyed/ annoying: tức giận | disgusted/ disgusting: bất mãn |
astonished/ astonishing: kinh ngạc | disturbed/ disturbing: lúng túng |
astounded/ astounding: kinh hoàng | embarrassed/ embarrassing: bối rối |
bored/ boring: chán, tẻ nhạt | entertained/ entertaining: giải trí |
captivated/ captivating: thu hút | excited/ exciting: hào hứng |
challenged/ challenging: thử thách | exhausted/ exhausting: kiệt sức |
charmed/ charming: duyên dáng | fascinated/ fascinating: mê hoặc |
confused/ confusing: bối rối | frightened/ frightening: đáng sợ |
convinced/ convincing: thuyết phục | frustrated/ frustrating: bực bội |
interested/ interesting: thú vị | satisfied/ satisfying: thỏa mãn |
pleased/ pleasing: hài lòng | tired/ tiring: mệt mỏi |
surprised/ surprising: ngạc nhiên | touched/ touching: cảm động |
thrilled/ thrilling: rùng mình, hồi hộp | worried/ worrying: lo lắng |
overwhelmed/ overwhelming: choáng ngợp |
Qua bài viết về sự khác biệt giữa tính từ đuôi -ed và đuôi –ing, The Enest hi vọng bạn có thể phân biệt được sự khác biệt giữa 2 tính từ này và biết cách áp dụng vào trong bài tập, cũng như thêm một phần kiến thức cơ bản trong tiếng Anh của bạn.