ĐỊNH LƯỢNG TỪ – PHẦN 2
(QUANTIFIERS – PART 2)
Định lượng từ là các từ hoặc cụm từ dùng để chỉ số lượng hoặc mức độ (nhiều hay ít) của sự vật, hiện tượng. Định lượng từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tuy nhiên chúng cũng có thể đứng một mình mà không có danh từ theo sau khi cả người nói và người nghe đều biết rõ sự vật nào đang được đề cập đến.
Một số định lượng từ phổ biến trong tiếng Anh:
4. All: tất cả
All được dùng để đề cập đến tất cả các cá thể trong một nhóm sự vật, hiện tượng hoặc toàn bộ sự vật hiện tượng đó. Chúng ta có thể dùng all với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- All children have the right to be protected from violence, exploitation and abuse. (Tất cả trẻ em đều có quyền được bảo vệ khỏi bạo lực, bóc lột và xâm hại.)
- All milk contains protein. (Tất cả sữa thì đều chứa protein.)
- He has spent all his money. (Anh ta đã tiêu hết tất cả số tiền của mình)
- All these books need to be wrapped carefully. (Tất cả những quyển sách này cần được bọc lại cẩn thận.)
Lưu ý: Trước các đại từ số nhiều (us, them) thì chúng ta dùng all of thay vì all.
- He brought gifts for all of us. (Anh ấy đã mua quà cho tất cả chúng tôi.)
- How many cookies did you eat? (Anh đã ăn bao nhiêu cái bánh rồi?)
All of them. (Tất cả.)
5. Most: hầu hết, đa số
Most được dùng để đề cập đến phần lớn các cá thể trong một nhóm sự vật, hiện tượng hoặc gần như toàn bộ sự vật, hiện tượng đó. Chúng ta có thể dùng most với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- Most children love sweets. (Hầu hết trẻ em đều thích đồ ngọt.)
- He do yoga most mornings. (Anh ấy tập yoga hầu hết các buổi sáng.)
- Most tap water is drinkable. (Hầu hết nước máy đều có thể uống được.)
- Most cheese is made from cow’s milk. (Hầu hết phô mai đều được làm từ sữa bò.)
Lưu ý: Với các danh từ có mạo từ (a/ an, the), tính từ chỉ định (this, that, these, those) hoặc tính từ sở hữu (his, her, my, your,...) đứng trước thì chúng ta sử dụng most of thay vì most.
- Most of the children here don’t go to school. (Hầu hết trẻ em ở đây đều không được đi học.)
- I have tried most of their products. (Tôi đã thử hầu hết các sản phẩm của họ.)
- Most of his friends are doctors. (Hầu hết bạn bè của anh ấy đều là bác sĩ.)
6. No, none of: không
No và none of được dùng trong câu khẳng định với nghĩa phủ định, chỉ số lượng bằng không của sự vật, hiện tượng. No và none of có thể dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- I have no ideas. (Tôi không có ý kiến gì cả.)
- He says he has no money. (Anh ấy nói rằng anh ấy không có tiền.)
- None of his friends knew this news. (Không ai trong số bạn bè của anh ta biết tin này.)
- None of the new products have been tested on animals. (Không có sản phẩm mới nào được thử nghiệm trên động vật cả.)