Grammar Corner | #8 Định lượng từ (Quantifiers) Part 1




E-Series - Grammar corner - 08/07/2022

ĐỊNH LƯỢNG TỪ – PHẦN 1 

(QUANTIFIERS – PART 1) 

Định lượng từ là các từ hoặc cụm từ dùng để chỉ số lượng hoặc mức độ (nhiều hay ít) của sự vật, hiện tượng. Định lượng từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tuy nhiên chúng cũng có thể đứng một mình mà không có danh từ theo sau khi cả người nói và người nghe đều biết rõ sự vật nào đang được đề cập đến.  

Một số định lượng từ phổ biến trong tiếng Anh:

       1. Few, a few, little, a little, a bit of, bits of: một ít, một vài

A few, a littlea bit of được dùng để đề cập đến số lượng nhỏ của sự vật, hiện tượng. Trong đó a few được dùng với danh từ đếm được số nhiều, a littlea bit of (hay bits of) được dùng với danh từ không đếm được.  

Ví dụ: 

  • There are a few books on the bookshelf. (Có một vài quyển sách ở trên kệ.) 
  • How many potatoes do you want? (Anh muốn mua bao nhiêu củ khoai tây vậy?) 

Oh, just a few, please. (Cho tôi vài củ được rồi.) 

  • I still have a little money left, enough to pay this month’s rent. (Tôi vẫn còn một ít tiền, đủ để trả tiền thuê nhà tháng này.) 
  • Would you like a little sugar in your coffee? (Bạn có muốn thêm chút đường vào cafe không?) 

Just a little, please. (Một chút thôi nhé.)  

  • You should put the ingredients in a bowl and pour a bit of water, then mix them. (Bạn nên cho các nguyên liệu vào một cái tô, thêm một ít nước vào, sau đó trộn đều.) 

Fewlittle cũng được dùng khi đề cập đến số lượng nhỏ của sự vật, hiện tượng nhưng mang nghĩa phủ định (chỉ số lượng rất ít, hầu như không có hoặc không đủ để làm gì). 

Ví dụ: 

  • Few people believe that. (Rất ít người tin vào điều đó.) 
  • He has little money left, not even enough to buy a lunch box. (Anh ấy cũng chẳng còn được bao nhiêu tiền, thậm chí còn không đủ để mua một hộp cơm.)       
    2. Many, much,
    a lot of, lots of: nhiều

Many, mucha lot of (hay lots of) được dùng để đề cập đến số lượng lớn của sự vật, hiện tượng. Trong đó many được dùng với danh từ đếm được số nhiều, much được dùng với danh từ không đếm được, còn a lot of (hay lots of) có thể dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được. Thông thường thì a lot of (hay lots of) được dùng trong câu khẳng định thay vì many much. 

Ví dụ: 

  • She doesn’t have many friends. (Cô ấy không có nhiều bạn bè) 
  • Are there many art museums in your city? (Thành phố của bạn có rất nhiều bảo tàng nghệ thuật đúng không?) 
  • I don’t have much free time today because I have to prepare for the exam next week. (Tôi không có nhiều thời gian rảnh hôm nay vì tôi còn phải chuẩn bị cho kì thi tuần tới.) 
  • Do you have much homework tonight? (Tối nay bạn có nhiều bài tập không?)
  • A lot of people attended the party and received gifts. (Có rất nhiều người đã đến tham dự buổi tiệc và nhận được quà.)
  • He had a lot of friends when he was in Japan. (Hồi còn ở Nhật Bản, anh ấy đã có rất nhiều bạn bè.)
    3. Some, any: một vài, một ít

Someany được dùng để đề cập đến một số lượng không xác định khi không thể hoặc không cần nêu rõ số lượng chính xác của sự vật, hiện tượng. Cả someany đều có thể dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Tuy nhiên, some thường được dùng trong câu khẳng định, lời đề nghị hoặc câu hỏi mà chúng ta mong đợi câu trả lời là Yes. Còn any thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn hoặc trong câu khẳng định khi đứng trước các từ mang nghĩa phủ định (never, hardly, without,...) 

Ví dụ: 

  • We have some questions for you. (Chúng tôi có một vài câu hỏi dành cho anh.) 
  • Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống một chút cafe không?) 
  • Have you got some news today? (Hôm nay bạn có nhận được tin tức gì mới không?) 
  • I don’t have any ideas. (Tôi không có ý tưởng nào cả.) 
  • Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em ruột nào không?) 
  • He can get the job done alone without any difficulty. (Anh ấy có thể hoàn thành công việc một mình mà không có khó khăn gì.) 

  • Chia sẻ bài viết:


Có thể bạn quan tâm

Have to, don’t have to Chúng ta sử dụng have to + verb (infinitive) để nói về các quy tắc và…
E-Series, Grammar corner, : 18/07/2022
Danh động từ (gerund) được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể tồn…
E-Series, Grammar corner, : 17/07/2022
  CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử…
E-Series, Grammar corner, : 16/07/2022
CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISONS) So sánh là một dạng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng…
E-Series, Grammar corner, : 15/07/2022
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS OF MANNER)    Trạng từ chỉ cách thức là gì?  Trạng từ chỉ cách thức…
E-Series, Grammar corner, : 14/07/2022
CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)  Định nghĩa  Câu điều kiện (conditional sentences) là loại câu dùng để diễn tả giả thiết…
E-Series, Grammar corner, : 13/07/2022