IDIOMS - 03/08/2023
  1. 1. 𝐀 𝐬𝐭𝐨𝐫𝐦 𝐢𝐧 𝐚 𝐭𝐞𝐚𝐜𝐮𝐩 (𝐚 𝐛𝐢𝐠 𝐟𝐮𝐬𝐬 𝐦𝐚𝐝𝐞 𝐚𝐛𝐨𝐮𝐭 𝐬𝐨𝐦𝐞𝐭𝐡𝐢𝐧𝐠 𝐨𝐟 𝐥𝐢𝐭𝐭𝐥𝐞 𝐢𝐦𝐩𝐨𝐫𝐭𝐚𝐧𝐜𝐞)

Đã bao giờ bạn cảm thấy bứt rứt, khó chịu về một việc cỏn con? Hay lo lắng đến mất ăn mất ngủ về một việc gì nhưng rồi nhận ra nó lại chẳng nghiêm trọng đến thế?

Để nói về những việc như vậy, trong tiếng Anh có thể sử dụng idiom “A storm in a teacup” : Chuyện bé xé ra to, phóng đại vấn đề.

Ví dụ: “I get really mad when I see my students chewing gums during class, although I know it’s just a storm in a teacup.” (Tôi rất tức giận khi thấy học trò của mình nhai kẹo cao su trong giờ học, mặc dù tôi biết mình đang phóng đại vấn đề lên thôi.)

2. 𝐎𝐍 𝐓𝐇𝐄 𝐁𝐀𝐋𝐋️ (𝐚𝐰𝐚𝐫𝐞 𝐨𝐟 𝐚𝐧𝐲 𝐜𝐡𝐚𝐧𝐠𝐞𝐬 𝐨𝐫 𝐝𝐞𝐯𝐞𝐥𝐨𝐩𝐦𝐞𝐧𝐭𝐬 𝐚𝐧𝐝 𝐪𝐮𝐢𝐜𝐤 𝐭𝐨 𝐫𝐞𝐚𝐜𝐭 𝐭𝐨 𝐭𝐡𝐞𝐦)

Nếu nhìn vào nghĩa đen của câu này thì nó được hiểu là đứng hay ngồi lên trên 1 quả bóng, nhưng người như thế nào mới có thể ngồi lên quả bóng nhỉ??

On the ball là một thành ngữ chỉ những người rất nhanh nhẹn, nhạy bén và có năng lực. Giống như việc kiểm soát tốt một trái bóng vậy đó.

Ví dụ: We need someone who’s really on the ball to answer questions from the press. (Chúng tôi cần một người thật sự nhanh nhẹn để trả lời các câu hỏi từ báo chí.)

3. 𝐇𝐞𝐚𝐝 𝐢𝐧 𝐭𝐡𝐞 𝐜𝐥𝐨𝐮𝐝𝐬 ( = 𝐥𝐢𝐯𝐢𝐧𝐠 𝐢𝐧 𝐚 𝐟𝐚𝐧𝐭𝐚𝐬𝐲)

Hình ảnh The ENEST với phần đầu lơ lửng trên mây thể hiện nghĩa đen cho cụm từ “ Head in the clouds” ám chỉ những người hay mơ mộng, không thực tế, đầu óc lúc nào cũng lơ lửng trên mây.

Ví dụ: She walks around all day with her head in the clouds. She must be in love. (Cô ta thường đi dạo quanh suốt ngày, đầu óc để trên mây. Chắc là cô ta đang yêu ai.)

4. 𝐆𝐞𝐭/𝐡𝐚𝐯𝐞 𝐲𝐨𝐮𝐫 𝐝𝐮𝐜𝐤𝐬 𝐢𝐧 𝐚 𝐫𝐨𝐰 (𝐭𝐨 𝐛𝐞 𝐰𝐞𝐥𝐥 𝐩𝐫𝐞𝐩𝐚𝐫𝐞𝐝 𝐨𝐫 𝐰𝐞𝐥𝐥 𝐨𝐫𝐠𝐚𝐧𝐢𝐳𝐞𝐝 𝐟𝐨𝐫 𝐬𝐨𝐦𝐞𝐭𝐡𝐢𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚𝐭 𝐢𝐬 𝐠𝐨𝐢𝐧𝐠 𝐭𝐨 𝐡𝐚𝐩𝐩𝐞𝐧)

Có thể các bạn chưa biết, khi vịt con đi theo sau vịt mẹ, chúng thường đi theo hàng lối thẳng tắp. Nên là, nếu ai đó nói bạn cần “get your ducks in a row”, điều đó có nghĩa bạn nên 𝒄𝒉𝒊̉𝒏𝒉 𝒕𝒓𝒂𝒏𝒈 𝒍𝒂̣𝒊 𝒄𝒉𝒐 𝒎𝒐̣𝒊 𝒕𝒉𝒖̛́ 𝒄𝒉𝒊̉𝒏 𝒄𝒉𝒖 𝒗𝒂̀ 𝒉𝒐𝒂̀𝒏 𝒕𝒉𝒊𝒆̣̂𝒏.

Ví dụ: To succeed in this project, we need to get our ducks in a row.(Để thành công trong dự án này, chúng ta cần chuẩn bị thật chu đáo.)

5. 𝑨 𝒍𝒊𝒕𝒕𝒍𝒆 𝒃𝒊𝒓𝒅 𝒕𝒐𝒍𝒅 𝒎𝒆 (𝐮𝐬𝐞𝐝 𝐭𝐨 𝐬𝐚𝐲 𝐭𝐡𝐚𝐭 𝐲𝐨𝐮 𝐡𝐚𝐯𝐞 𝐡𝐞𝐚𝐫𝐝 𝐚 𝐩𝐢𝐞𝐜𝐞 𝐨𝐟 𝐢𝐧𝐟𝐨𝐫𝐦𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧 𝐚𝐛𝐨𝐮𝐭 𝐬𝐨𝐦𝐞𝐨𝐧𝐞 𝐟𝐫𝐨𝐦 𝐬𝐨𝐦𝐞𝐨𝐧𝐞 𝐞𝐥𝐬𝐞)

Ý nghĩa: Ai đó bí mật nói với tôi.Đây là một cách tế nhị và hài hước để nói về việc ai đó biết về một bí mật nhưng họ không muốn tiết lộ nguồn tin.

Nguồn gốc của cụm từ này có thể đến từ thời kỳ chim bồ câu/quạ được dùng để đưa thư, vì vậy người nhận không thể biết được thư do ai gửi tới.

Ví dụ: A little bird told me I’d probably find you here.(Có người bí mật cho tôi biết có thể gặp anh ở đây.)


  • Chia sẻ bài viết:


Có thể bạn quan tâm